MỞ ĐẦU
Nước ta là nước sản xuất nông nghiệp, sản lượng nông nghiệp chiếm 18 - 20% GDP. Nhiều sản phẩm nông nghiệp được xuất khẩu với số lượng lớn như gạo, cà phê, chè, hồ tiêu và rau quả. Tuy nhiên, giá xuất khẩu các nông sản nói trên đều thấp hơn giá các sản phẩm tương tự của các nước trong khu vực và thế giới.
Giá cả thấp do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do chất lượng nông sản. Chất lượng nông sản chịu ảnh hưởng bởi giống, chế độ canh tác và tính chất của chất dinh dưỡng cho cây trồng.
Hiện nay, nhà nước đã và đang đầu tư cho ngành sản xuất phân bón như phân đạm, phân lân, phân phức hợp DAP và phân kali. Dự án hợp tác sản xuất phân kali tại Nongbook (CHDCDN Lào) đang được triển khai xây dựng với sản lượng 350.000T KCl/năm và sẽ hoàn thành trong thời gian tới.
Trong chuyên đề này, chúng tôi giới thiệu hiệu quả sử dụng phân kali sunphat, nhất là ảnh hưởng của nó đến năng suất và chất lượng một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực đang được xuất khẩu, các phương pháp sản xuất và triển vọng sản xuất phân kali sunphat ở nước ta nhằm góp phần nâng cao giá trị nông sản xuất khẩu.
MỤC LỤC | Trang |
I. MỞ ĐẦU | 3 |
II. PHÂN KALI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT KALI SUNPHAT | 4 |
II.1. Vai trò của phân kali trong nông nghiệp | 4 |
II.2. Hiệu quả sử dụng của phân kali sunphat | 5 |
II.3. Các phương pháp sản xuất kali sunphat | 7 |
II.3.1. Sản xuất kali sunphat từ quặng kali đa khoáng | 9 |
II.3.2. Sản xuất kali sunphat từ KCl và MgSO4 | 24 |
II.3.2.1. Cơ sở hóa lý của quá trình | 24 |
II.3.2.1.1. Phân giải schenit (K2SO4.MgSO4.6H2O) | 25 |
II.3.2.1.2. Phân giải leonit (K2SO4.MgSO4.4H2O) | 27 |
II.3.2.2. Sơ đồ công nghệ điều chế kali sunphat | 29 |
II.3.2.3. Phân tích quá trình chuyển hóa | 32 |
III. TRIỂN VỌNG SẢN XUẤT PHÂN KALI SUNPHAT Ở NƯỚC TA | 42 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO Xem chi tiết: Liên hệ Trung tâm TT KHKT Hóa chất | 44 |