Tình hình nhập khẩu phân SA tháng 3 và quý I/2010

10:37 SA @ Thứ Ba - 27 Tháng Tư, 2010

Theo số liệu thống kê sơ bộ, tháng 3/2010 nhập khẩu phân bón SA trên cả nước đạt 47,28 ngìn tấn với trị giá 7,2 triệu USD, tăng 53,74% về lượng và 72,49% về trị giá so với tháng trước, còn so với cùng kỳ năm 2009 lại giảm 75,14% về lượng và 74,51% về trị giá. Như vậy, tính chung quí I/2010 nhập khẩu phân SA đạt 232 ngàn tấn với kim ngạch đạt 31,84 triệu USD, giảm 28% cả về lượng lẫn trị giá so với quí I/2009.

Tháng 3/2010, có 6 thị trường cung cấp SA cho ViệtNamgiảm 3 thị trường so với năm ngoái. Trong đó, Nhật Bản là thị trường cung cấp lớn nhất trong tháng với 15,15 ngàn tấn với trị giá 2,36 triệu USD, so với tháng 3/09 giảm 30,50% về lượng và 16,28% về trị giá; giá nhập khẩu trung bình từ thị trường này trong tháng đạt 156 USD/tấn, tăng 20,47%. Mặc dù giảm nhưng tính chung trong quý I/2010, nhập khẩu SA từ thị trường Nhật Bản lại đạt khá cao, đạt 67,3 ngàn tấn với trị giá 9,2 triệu USD tăng mạnh 3 lần về lượng và 3,2 lần về trị giá so với quý I/2010.

Nhập khẩu phân SA từ Trung Quốc trong tháng 3/2010 cũng tăng nhẹ 7,05% về lượng và 11,59% về trị giá so với tháng trước, tuy nhiên so với tháng 3/2009 lại giảm mạnh 76,46% về lượng và 78,6% về trị giá, đạt 15,11 ngàn tấn với trị giá 1,98 triệu USD. Giá nhập khẩu trung bình đạt 131 USD/tấn tăng 5 USD/tấn so với tháng 2 , nhưng lại giảm 9,12% so với tháng 3/09. Quí I/2010, nhập khẩu SA từ Trung Quốc đạt 58,35 ngàn tấn với trị giá 7,48 triệu USD, giảm 32,16% về lượng và 39,19% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái, với mức sụt giảm này Trung Quốc đã tụt xuống vị trí thứ 2 đứng sau Nhật Bản về cung cấp SA cho Việt Nam.

Quí I/2010, khối lượng SA nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc và Đài Loan cũng giảm mạnh, so với cùng kỳ giảm lần lượt là 52,82% và 46,86%%...

Thị trường cung cấp SA cho Việt Nam Quí I/2010

Thị trường NK

Quí I/2010

So với quí I/2009

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

% lượng

% trị giá

Nhật Bản

67.300

9.208.401

208,72

225,30

Trung Quốc

58.358

7.488.257

-32,16

-39,19

Nga

37.655

5.097.600

21,65

43,79

Hàn Quốc

33.100

4.596.431

-52,82

-51,77

Đài Loan

19.321

2.743.458

-46,86

-46,32

Philippine

16.500

2.744.546

3,13

-6,96

Nguồn: