Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tính từ đầunăm cho đến hết tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 3,5 triệu tấn phân bón cácloại, trị giá 1,1 tỷ USD, giảm 16,1% về lượng và giảm 25,23% về trị giá so vớicùng kỳ năm trước.
Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 16 thị trường trên thế giới,trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm trên 50% thị phần, với 1,9 triệutấn, trị giá 609,8 triệu USD, giảm 16,15% về lượng và giảm 20,79% về trị giá sovới 10 tháng năm 2013.
Thị trường chiếm thị phần lớn thứ hai là Nga, đạt 365 nghìntấn, trị giá 134,3 triệu USD, tăng 38,72% về lượng và tăng 14,82% về trị giá; kếđến là Nhật Bản, với 242,2 nghìn tấn, trị giá 36,8 triệu USD, giảm 2,55% về lượngvà giảm 23,10% về trị giá so với cùng kỳ…
Nhìn chung, trong 11 tháng năm 2014, nhập khẩu phân bón giảmở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm31,2%.
Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Indonesia tuychỉ đạt 27,9 nghìn tấn, trị giá 10 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh,tăng 82,73% về lượng và tăng 78,01% về trị giá, ngược lại nhập khẩu từ thị trườngPhilippin lại giảm mạnh nhất, giảm 98,12% về lượng và giảm 97,53% về trị giá sovới cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ thị trường nhập khẩu phân bón 11 tháng 2014
ĐVT: Lượng (Tấn); Trị giá (USD)
Thị trường | 11T/2014 | 11T/2013 | % so sánh | |||
Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | Lượng | Trị giá | |
Kim ngạch | 3.545.358 | 1.163.106.681 | 4.225.877 | 1.555.537.612 | -16,10 | -25,23 |
Trung Quốc | 1.911.245 | 609.872.664 | 2.279.255 | 769.983.904 | -16,15 | -20,79 |
Nga | 365.018 | 134.357.812 | 263.127 | 117.014.979 | 38,72 | 14,82 |
Nhật Bản | 242.286 | 36.848.472 | 248.615 | 47.917.386 | -2,55 | -23,10 |
Canada | 164.853 | 55.488.423 | 205.938 | 91.599.744 | -19,95 | -39,42 |
Ixrael | 141.920 | 49.640.546 | 209.216 | 93.758.920 | -32,17 | -47,06 |
Hàn Quốc | 120.132 | 57.047.587 | 147.669 | 38.110.854 | -18,65 | 49,69 |
Đài Loan | 78.717 | 15.373.302 | 59.226 | 14.239.363 | 32,91 | 7,96 |
Nauy | 31.901 | 15.892.392 | 34.819 | 17.551.316 | -8,38 | -9,45 |
Indonesia | 27.927 | 10.005.482 | 15.283 | 5.620.610 | 82,73 | 78,01 |
Bỉ | 24.962 | 14.397.696 | 18.408 | 11.295.170 | 35,60 | 27,47 |
Malaixia | 14.113 | 5.337.610 | 22.105 | 8.366.117 | -36,15 | -36,20 |
Đức | 10.986 | 7.034.001 | 18.358 | 9.370.523 | -40,16 | -24,93 |
Thái Lan | 7.670 | 4.474.690 | 7.042 | 6.297.134 | 8,92 | -28,94 |
Philippin | 5.180 | 3.213.815 | 275.670 | 129.993.399 | -98,12 | -97,53 |
Hoa Kỳ | 2.870 | 5.176.411 | 3.697 | 4.697.488 | -22,37 | 10,20 |
Ấn Độ | 2.179 | 6.429.287 | 2.468 | 7.157.211 | -11,71 | -10,17 |