Nhập khẩu phân bón giảm ở hầu hết các thị trường

04:11 CH @ Thứ Ba - 23 Tháng Mười Hai, 2014

Theo số liệu thống kê sơ bộ của TCHQ Việt Nam, tính từ đầunăm cho đến hết tháng 11/2014, Việt Nam đã nhập khẩu 3,5 triệu tấn phân bón cácloại, trị giá 1,1 tỷ USD, giảm 16,1% về lượng và giảm 25,23% về trị giá so vớicùng kỳ năm trước.

Việt Nam nhập khẩu phân bón từ 16 thị trường trên thế giới,trong đó Trung Quốc là thị trường chính, chiếm trên 50% thị phần, với 1,9 triệutấn, trị giá 609,8 triệu USD, giảm 16,15% về lượng và giảm 20,79% về trị giá sovới 10 tháng năm 2013.

Thị trường chiếm thị phần lớn thứ hai là Nga, đạt 365 nghìntấn, trị giá 134,3 triệu USD, tăng 38,72% về lượng và tăng 14,82% về trị giá; kếđến là Nhật Bản, với 242,2 nghìn tấn, trị giá 36,8 triệu USD, giảm 2,55% về lượngvà giảm 23,10% về trị giá so với cùng kỳ…

Nhìn chung, trong 11 tháng năm 2014, nhập khẩu phân bón giảmở hầu hết các thị trường, số thị trường có tốc độ tăng trưởng dương chỉ chiếm31,2%.

Đáng chú ý, nhập khẩu phân bón từ thị trường Indonesia tuychỉ đạt 27,9 nghìn tấn, trị giá 10 triệu USD, nhưng lại có tốc độ tăng trưởng mạnh,tăng 82,73% về lượng và tăng 78,01% về trị giá, ngược lại nhập khẩu từ thị trườngPhilippin lại giảm mạnh nhất, giảm 98,12% về lượng và giảm 97,53% về trị giá sovới cùng kỳ.

Thống kê sơ bộ thị trường nhập khẩu phân bón 11 tháng 2014

ĐVT: Lượng (Tấn); Trị giá (USD)

Thị trường

11T/2014

11T/2013

% so sánh

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Kim ngạch

3.545.358

1.163.106.681

4.225.877

1.555.537.612

-16,10

-25,23

Trung Quốc

1.911.245

609.872.664

2.279.255

769.983.904

-16,15

-20,79

Nga

365.018

134.357.812

263.127

117.014.979

38,72

14,82

Nhật Bản

242.286

36.848.472

248.615

47.917.386

-2,55

-23,10

Canada

164.853

55.488.423

205.938

91.599.744

-19,95

-39,42

Ixrael

141.920

49.640.546

209.216

93.758.920

-32,17

-47,06

Hàn Quốc

120.132

57.047.587

147.669

38.110.854

-18,65

49,69

Đài Loan

78.717

15.373.302

59.226

14.239.363

32,91

7,96

Nauy

31.901

15.892.392

34.819

17.551.316

-8,38

-9,45

Indonesia

27.927

10.005.482

15.283

5.620.610

82,73

78,01

Bỉ

24.962

14.397.696

18.408

11.295.170

35,60

27,47

Malaixia

14.113

5.337.610

22.105

8.366.117

-36,15

-36,20

Đức

10.986

7.034.001

18.358

9.370.523

-40,16

-24,93

Thái Lan

7.670

4.474.690

7.042

6.297.134

8,92

-28,94

Philippin

5.180

3.213.815

275.670

129.993.399

-98,12

-97,53

Hoa Kỳ

2.870

5.176.411

3.697

4.697.488

-22,37

10,20

Ấn Độ

2.179

6.429.287

2.468

7.157.211

-11,71

-10,17

Nguồn: