Thị trường phân bón trong nước đến ngày 20/01/2015

09:50 SA @ Thứ Năm - 22 Tháng Giêng, 2015

Thị trường phân bón trong nước nửa đầu tháng 01/2015 nhìnchung khá ổn định. Mặc dù có nhiều chính sách mới áp dụng cho mặt hàng phân bónsong giá phân bón các loại trong nước không có nhiều biến động. Thời gian đầunăm chính sách thuế xuất khẩu thấp của Trung Quốc khiến các loại phân bón đượcnhập về qua cửa khẩu chính ngạch ở mức cao. Giá phân bón tại các vùng cụ thểnhư sau :

Tại Lào Cai :Lượng hàng tiêu thụ ổn định tuy nhiên lượnghàng nhập về lưu kho lại đang ở mức cao do chính sách giảm thuế xuất khẩu củaTrung Quốc. Giá các mặt hàng nhìn chung không có nhiều biến động lớn cụ thể nhưsau :

Urea bao tiếng anh : 1.980 CNY/tấn

DAP Vân thiên hóa hạt xanh 64% : 3.100 CNY/tấn

DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% : 2.900 CNY/tấn

DAP hạt nâu 64% : 2.850 CNY/tấn

SA Trung Quốc : 750 CNY/tấn

Tại Hải Phòng : Trong nửa đầu tháng 01/2015, tình hìnhthị trường phân bón tại khu vực Hải Phòng khá ảm đạm. Mặc dù khoảng thời gian củavụ Đông Xuân đang cận kề đến gần, số lượng phân bón các loại, giao dịch mua bánrất ít. Một số loại mặt hàng có xu hướng giảm nhẹ, do chính sách thuế GTGT.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón tại khu vực HảiPhòng.

– Phân Urea

+Trung Quốc hạttrong : 6.700 –6.750 đ/kg

+Trung Quốc hạt đục :7.750 – 7.800 đ/kg

+ Phú Mỹ : 7.900 – 7.950 đ/kg

+ NinhBình : 7.800 – 7.830/kg

– Phân kali

+ CIS ( Bột hồng-đỏ ) : 7.400 –7.450 đ/kg

+ CIS (Bột trắng) :7.900 – 7.950 đ/kg

+ Israel ( Miểng ) : 7.900 – 7.950 đ/kg

+ Kali ( Miểng CIS) : 8.780 – 8.800 đ/kg

Supe Lân

+ LâmThao : 2.900 –2.930 đ/kg

+ LàoCai : 2.800 – 2.850 đ/kg

SA

+ Trung Quốc hạt mịn ( hàng xấu ) : 2.750 – 2.800 đ/kg

+ Nhật Kim cương Nhật : 3.900 – 3.950 đ/kg

+ Phân Amonclorua( bộtTQ) : 2.900 – 2.950đ/kg

+ Amonclorua Hạt : 3.450 – 3.500 đ/kg

+ NK : ( Apromaco ) 6.500đ/kg

Tại Đà Nẵng : Giá các loại phân bón khá ổn định, lượnghàng tiêu thụ không có nhiều biến động. Giá các loại phân bón cụ thể như sau :

– Urea Phú mỹ 8.050 đ/Kg
– Urea Ninh Bình : 7500-7700 đ/Kg
– Urea Hà Bắc : 7500 đ/Kg
– Urea Indo (bao đóng): 7500 đ/Kg
– Ka ly – Apromaco : 7450 đ/Kg

Tại Quy Nhơn :Nhu cầu phân bón khu vực Miền Trung tăngdo đang đợt chăm bón cho lúa, chủ yếu là Urea, NPK. khu vực Tây Nguyên đã thuhoạch xong cà fe, bắt đầu chăm bón. Nhìn chung nhu cầu phân bón có tăng nhưngkhông nhiều, giá các loại phân bón ổn định.

Gía tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại thị trườngQuy Nhơn:

Phân Urea:

+ Phú Mỹ : 7.850 –7.900 đ/kg

+ Urea Cà Mau(hạt đục) : 8.000 – 8.100 đ/kg

+ UreIndo : 7.450 – 7.500 đ/kg

+ Trung Quốc(TA) : 7.300 – 7.400 đ/kg

+ Trung Quốc(TT) : 7.200 –7.300đ/kg

+ Urea Hà Bắc : 7.350 – .7.450 đ/kg

+ Urea NinhBình : 7.300 – 7.400 đ/kg

Phân Kaly:

+ Ixaren(bột) : 7.200 – 7.250 đ/kg

+ CIS(bột) : 7.250 –7.300 đ/kg

+ Canađa (bột) : 7.300 – 7.350 đ/kg

+ Canada (mảnh) : 7.850 – 7.900 đ/kg

+ CIS (mảnh) : 8.000- 8.050 đ/kg

Phân SA:

+ Nhật (Mitsui)các loại : 3.650 –3.700 đ/kg

+ Nhật(ube- trắng) : 3.800- 3.850 đ/kg

+ Nhật(ube- vàng) : 3.550 – 3.600đ/kg

+ Úc : 3.550 – 3.600 đ/kg

+ Nhật(ITOChu) : 3.650 – 3.700 đ/kg

Phân DAP :

+ Trung Quốc(16 – 44) : 11.300-11.400 đ/kg

+ Hàn Quốc (18-46) : 11.500 – 11.600đ/kg

– NPK Hàn Quốc :9.800đ/kg

– NPK Nga : 10.000 đ/kg

– NPKGiocdani :10.700 đ/kg

- LânLâm Thao :3.000 đ/kg

– Lân Văn Điển :2.950 đ/kg

– Supe Lân Lào Cai : 2.950 đ/kg

Trong thời gian vừa qua lượng hàng tiêu thụ trên thị trườngnhìn chung không có nhiều biến động. Giá các loại phân bón vẫn ở mức ổn địnhtuy nhiên có nhiều chính sách mới của nhà nước đối với mặt hàng phân bón đượcáp dụng. Hy vọng thời gian tới khi các vùng miền vào vụ, thị trường phân bón sẽlại sôi động hơn.

Nguồn: