Thị trường chính nhập khẩu phân bón quý I/2013

01:08 CH @ Thứ Bảy - 04 Tháng Năm, 2013

Số liệu thống kê từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng 3/2013 cả nước đã nhập khẩu 246,2 nghìn tấn phân bón các loại, trị giá 97,8 triệu USD, tăng 28,3% về lượng và tăng 17% về trị giá so với liền kề trước đó, nhưng so với tháng 3/2012 lại giảm 29,7% về lượng và giảm 35,7% về trị giá. Tính chung 3 tháng đầu năm 2013, nhập khẩu phân bón các loại là 750,7 nghìn tấn, trị giá 309 triệu USD, tăng 19,7% về lượng và tăng 15,1% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Là nước có vị trí thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa – trong quý I/2013 Trung Quốc trở thành thị trường chính cung cấp mặt hàng phân bón cho Việt Nam, chiếm 40,1% thị phần, đạt 301,3 nghìn tấn, trị giá 125,2 triệu USD, tăng 19,67% về lượng và tăng 12,86% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Tính riêng tháng 3/2013, Việt Nam đã nhập khẩu 135,5 nghìn tấn phân bón các loại từ thị trường Trung Quốc, trị giá 57,2 triệu USD. Những chủng loại phân bón được nhập về Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong tháng là phân đạm SA 170 USD/tấn; Phân Ure 336,09 USD/tấn; phân DAP 506,38 USD/tấn…. tại cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn); Tà Lùng (Cao Bằng) và Bát Sát (Lào Cai) với phương thức thanh toán DAF, DAP, CIF và CFR.

Chủng loại phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2013

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Đạm SA Hàng mới 100% do Trung Quốc sản xuất.

tấn

170

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

DAF

Phân đạm UREA (NH2)2CO; Thành phần Nitơ >= 46.0%

tấn

336,09

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX

tấn

444,27

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân DAP (NH4)2HPO4, N >=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)

tấn

499

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân SA (Ammonium sulphate); (NH4)2SO4; N>=20.5% S>=24%; Đóng bao 50kg/bao. Do TQ Sản xuất

tấn

160

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành phần NiTơ >= 46,0%

tấn

336,09

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Phân MAP (NH4)HPO4 N >=10% P2O5 >= 50% Đóng bao quy cách 50kg/bao TQSX

tấn

444,27

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Nguyên liệu phân bón Zinc Sulphate heptahydrate, hàm l­ợng Kẽm (Zn) 21%, đóng gói 25kg/bao

tấn

465

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Nguyên liệu phân bón Super Potassium Humate, đóng gói 25kg/bao

tấn

690

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.

kg

0,16

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

Nguyên liệu phân bón Magnesium Sulphate heptahydrate, hàm l­ợng Magiê (Mg) 9.6%, đóng gói 50kg/bao

tấn

115

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân bón MAGNESIUM SULPHATE MONOHYDRATE. Hàm l­ợng MgO: 27.18%, S: 18.02%

tấn

139

Cảng Tân Cảng - Cái Mép (Vũng Tàu)

CIF

Nguyên liệu phân bón Ferrous Sulphate monohydrate powder, hàm l­ợng Sắt (Fe) 30%, đóng gói 25kg/bao

tấn

145

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân MAP ( Mono Ammonium Phosphate ), N >= 10%, P2O5 >= 50%. Đãng bao 50 kg/bao. Do TQSX

tấn

466,55

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAT

Phân DAP (NH4)2HPO4 N>=16% P2O5>=44% 50kg/Bao (Do TQSX)

tấn

506,76

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân Đạm SA (AMmonium sulphate ), (NH4)2SO4 N>- 20,5%, H2O<=1 %, S>=24%.

kg

0,16

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

MAGNESIUM SULPHATE ( MgSO4, 7 H2O ). Phân trung l­ợng đã có tên trong danh mục phân bón đ­ợc phép SX - KD tại Việt Nam của Bộ NN&PTNT.

tấn

115

Cảng Hải Phòng

CIF

Phân đạm SA (AMMONIUMSULPHATE) (NH4)2SO4, N>=20.5%, S>=24%, hàng Đóng 50kg/bao, do TQSX

tấn

160,76

Cửa khẩu Lao Cai (Lao Cai)

DAP

Phân Đạm UREA Công thức hoá học (NH2)2CO Thành Phần nitơ >= 46.0%

tấn

336,09

Cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng)

DAF

Phân Mono Ammonium Phosphate (MAP) . N>= 10%. P2O5 >= 50%. Đóng bao 50kg/bao. TQSX

tấn

434,04

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân DAP(DIAM MONIUM PHOSPHATE) (NH4)2HPO4; N>=16%-P2O5>=44%.50kg/bao - TQXS

tấn

506,38

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE

tấn

655

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân bón Mono-Ammonium Phosphate (MAP: 12-61-0)

tấn

1,150

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Đứng thứ hai sau thị trường Trung Quốc là Philippin với lượng nhập trong 3 tháng đầu năm là 73,8 nghìn tấn, trị giá 35,8 triệu USD, tăng 157,7% về lượng và tăng 181,98% về trị giá.

Đáng chú ý, trong thời gian này nhập khẩu phân bón từ thị trường Thái Lan tuy chỉ đạt 1,1 nghìn tấn, trị giá trên 1 triệu USD, nhưng lại là thị trường có sự tăng trưởng vượt lên hơn cả, tăng 209,21% về lượng và tăng 9,14% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Nhìn chung, quí I/2013 lượng phân bón nhập khẩu từ các thị trường tăng, giảm so với cùng kỳ chiếm 50/50.

Thị trường nhập khẩu phân bón 3 tháng đầu năm 2013

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

NK 3T/2013

NK 3T/2012

% so sánh

lương

trị giá

lượng

trị giá

lượng

trị giá

Kim ngạch

750.793

309.224.409

608.253

260.673.103

23,43

18,63

Trung Quốc

301.342

125.204.079

251.807

110.936.861

19,67

12,86

Philippin

73.889

35.887.300

28.665

12.726.789

157,77

181,98

Nhật Bản

68.099

15.568.093

93.085

23.105.285

-26,84

-32,62

Canada

53.406

25.003.467

39.591

21.455.843

34,89

16,53

Nga

50.288

21.755.097

45.198

22.361.539

11,26

-2,71

Hàn Quốc

45.892

10.422.928

27.646

7.085.375

66,00

47,10

Đài Loan

17.228

5.012.070

21.653

5.901.548

-20,44

-15,07

Nauy

7.738

3.672.510

8.083

4.006.644

-4,27

-8,34

Bỉ

3.682

2.373.429

2.601

1.783.832

41,56

33,05

Thái Lan

1.175

1.096.748

380

1.004.856

209,21

9,14

Malaixia

1.098

470.319

7.522

3.224.026

-85,40

-85,41

Ấn Độ

815

2.495.040

867

2.154.505

-6,00

15,81

Hoa Kỳ

657

1.366.107

778

1.520.015

-15,55

-10,13

Nguồn: