THỊ TRƯỜNG URE
Ure hạt trong:
Biển Đen: 316 - 320 đô/tấn fob TrungQuốc: 287 - 300 đô/tấn fob
Baltic: 312 – 314 đô/tấn fob
Ure hạt đục:
Iran: 295 – 300 đô/tấn fob AiCập: 360 – 365 đô/tấn fob
1. Thị trường thế giới:
Diễn biến:Thị trường Ure thế giới tuần này tạm thời chữnglại sau khi khá sôi động trong tuần trước bởi các hồ sơ thầu mua Ure lớn điểnhình từ Pakistan và Bangladesh. Tại các phiên đấu thầu này, giá Ure ở mức kháthấp và liên tục được điều chỉnh giảm. Ngoài ra, giá ngô trong tuần này cũng đãđảo chiều giảm, giá dầu cũng chủ yếu trong xu hướng đi xuống đã phần nào tác độngkhiến giá Ure biến động theo chiều hướng giảm.
Pakistan đã mua 385.000 tấn Ure, với các mức giá thầu là317.40 đô/tấn cfr và 316.29 đô/tấn cfr.
Thị trường Trung Quốc : vẫn còn khá yếu bởi nhu cầutrong nước yếu. Sau cuộc họp APEC nhiều nhà sản xuất nhỏ tại Sơn Đông, Hà Bắcđã trở lại sản xuất bình thường. Giá Ure tiếp tục được điều chỉnh giảm 10 – 30NDT/tấn so với cuối tuần trước tại nhiều khu vực. Tại Sơn Đông, giá Ure nhà máyxuất xưởng báo giá ở mức 1480 – 1490 NDT/tấn, tuy nhiên giao dịch thực tế đã giảmxuống chỉ còn khoảng 1450 – 1560 NDT/tấn. Tại An Huy giá Ure nhà máy báo ở mức1500 – 1530 NDT/tấn.
2. Thị trường trong nước:
Tại chợ Trần Xuân Soạn:Nhu cầu phân bón mua vào đã gia tăngnhưng vẫn còn ở mức thấp. Giá hầu hết các mặt hàng đều ổn định. Riêng giá UrePhú Mỹ tuần này đã giảm nhẹ 100 đ/kg, xuống mức dao động 7.600 – 7.700 đ/kg.
Tham khảo giá tại chợ Trân Xuân Soạn:
Urê DPM thị trường: 7.600 – 7.700đ/kg
Ure TQ (Hoa - Anh): 7.400 đ/kg
Ure Cà Mau: 7.600 – 7.630đ/kg Ure Ninh Bình : 7.300– 7.350 đ/kg
Khu vực miền ĐBSCL: nhu cầu phân bón đã nhích lên tại một sốđịa phương do đã vào vụ đông xuân như Sóc Trăng, Cần Thơ…, tuy nhiên nhu cầu vẫncòn chưa cao. Tại một số địa phương vẫn đang trong giai đoạn thu hoạch lúa HèThu, nhu cầu phân bón yếu. Giá phân bón chủ yếu giảm nhẹ đối với mặt hàng Ure.
Giá Ure bán tại kho cấp 1.
Ure Phú Mỹ: 7.850 – 7.900 đ/kg UreNinh Bình: 7.600 đ/kg
Ure Trung Quốc: 7.600 đ/kg UreCà Mau: 7.640 đ/kg
Khuvực miền Trung – Tây Nguyên: nhu cầu phân bón vẫn còn ở mức thấp ở hầu hết cáctỉnh. Trong khi đó, nguồn cung khá dồi dào. 1 tàu Ure Phú Mỹ 2.500 tấn đã cập cảngQuy Nhơn giá chào bán tại tàu ở mứ 7.850 đ/kg. Ure Phú Mỹ tiếp tục giảm.
GiáUre Phú Mỹ tại đại lý cấp 1 Đà Nẵng/Quy Nhơn chào bán giảm 50 đ/kg xuống 7.900– 7.950 đ/kg.
Giá Ure đại lý cấp 1 bán cho đại lý cấp 2:
UrePhú Mỹ: 7.950 – 8.000 đ/kg
Tại miền Bắc: Nhu cầu phân bón đang ở mức thấp. Hiệnnhu cầu chủ yếu phục vụ cho cây hoa màu. Một số đại lý cấp I, đang hạn chế nhậphàng. Giá phân bón đại lý cấp I tại Hải Dương mua vào vẫn khá ổn định. Hiện giáUre Hà Bắc tại nhà máy ở mức 7.770 đ/kg. Ure Ninh Bình 7.600 đ/kg.
Nhập khẩu:
Chủngloại Ure nhập khẩu trong kỳ từ 19/10 – 6/11 qua cửa khẩu miền Bắc đạt 6.677 tấnUre, giá trị kim ngạch đạt 1.973.607 đô.
Sản xuất:
Trong tháng 10 năm 2014, Việt Nam sản xuất được 181,20 nghìntấn Ure.
THỊ TRƯỜNG DAP
DAP
Tampa: 450 - 460 đô/tấn fob Tunisia:505 - 515 đô/tấn fob
Baltic: 455 – 490 đô/tấn fob ẤnĐộ: 488 – 490 đô/tấn cif
Thế giới:thế giới hiện vẫn khá ảm đạm bởi nhu cầu thấp.Trong khi đó, tồn kho DAP/MAP tại một số nước đang khá lớn. Tồn kho DAP và MAPcủa các nhà sản xuất phosphate tại Mỹ tính tới thời điểm cuối tháng 9/2014 ở mức622.000 st P2O5. Hiệu suất hoạt động của các nhà máy Mỹ vào khoảng 95%. Tồn khocuối tháng 9/2014 đã tăng 36% so với cuối tháng 6/2014 và tăng 6% so với cùng kỳnăm 2013. Giá DAP chào bán tại Thái Lan và Đông Nam Á đang ở mức 480 đô/tấncfr, thấp hơn khoảng 10 đô/tấn so với thương vụ gần đây nhất.
Trong nước:
Gía DAP tại chợ Trần Xuân Soạn:giá DAP ở mức ổn định.
DAP TQ đen: 10.800 – 11.000 đ/kg
DAP xanh TQ YUC64%: 12.200 – 12.300đ/kg
DAP xanh TQ YUC60%: 11.200 –11.300 đ/kg
DAP xanh TQ 64% Xangpeng: 11.700 – 11.800đ/kg
Nhập khẩu:
Chủngloại DAP nhập khẩu trong kỳ từ 19/10 – 6/11 qua cửa khẩu miền Bắc đạt 100 tấnDAP, giá trị kim ngạch đạt 38.900 đô.
Sơ bộ tháng 10/2014 lượng DAP được nhập về là 134.526 tấn DAP,đạt kim ngạch 63.938.070 đô.
Từ 1/11 – 6/11 lượng DAP nhập về là 13.464 tấn Ure.
THỊ TRƯỜNG KALI
MOP
Vancouver:290 - 325 đô/tấn fob Israel: 280– 315 đô/tấn fob
CIS:230 – 320 đô/tấn fob
Thị trường Kali thế giới: vẫn chủ yếu trong trạng tháichờ và xem, các đơn hàng khá nhỏ lẻ. Giá Kali khá ổn định tại một số khu vực.Giá Kali khá ổn định tại một số khu vực trên thị trường thé giới. Trung bình tuầntrước, giá MOP tại Vancouver dao động từ 290 – 325 đô/tấn, tăng 10 đô/tấn; TạiIsrael, CIS ổn định ở mức lần lượt là: 280 – 315 đô/tấn fob và 230 – 320 đô/tấnfob.
Trong nước:
Giá Kali tại chợ Trần Xuân Soạn: mặt hàng phân bón Kalinhìn chung ổn định.
Kali Phú Mỹ: 7.350 – 7.500 đ/kg
Kali CIS bột đỏ: 7.400 – 7500 đ/kg
Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg
Kali CIS miểng: 8.050– 8.100 đ/kg
GiáKali tại Khu vực Quy Nhơn:
KaliCIS bột đỏ: 7.300 – 7.350 đ/kg
Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg
Kali CIS miểng: 8.000– 8.050 đ/kg
GiáKali tại Hải Phòng:
KaliCIS bột đỏ: 7.550 – 7.600 đ/kg
Kali CIS bột trắng: 7.800 – 7.900 đ/kg
Kali CIS miểng: 8.750– 8.800 đ/kg
Nhập khẩu:
Sơ bộ tháng 10/2014 Việt Nam nhập khẩu 117 nghìn tấn Kali đạtkim ngạch 38,6 triệu đô.