"/>"/>

Trung Quốc – thị trường chính nhập khẩu phân bón chiếm trên 50%

09:20 SA @ Thứ Ba - 26 Tháng Mười Một, 2013

Tính từ đầu năm cho đến hết tháng 10/2013, cả nước đã nhập khẩu trên 3,8 triệu tấn phân bón các loại, trị giá trên 1,4 tỷ USD, tăng 21% về lượng và tăng 4,92% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Việt Nam nhập khẩu phân bón 17 nước trên thế giới. Với vị trí địa lý thuận lợi trong việc giao nhận hàng hóa, Trung Quốc tiếp tục là thị trường chính Việt Nam nhập khẩu phân bón trong 10 tháng đầu năm nay, chiếm trên 50%, với trên 2 triệu tấn, trị giá 703,4 triệu USD, tăng 19,16% về lượng và tăng 1,73% về trị giá so với cùng kỳ.

Tính riêng tháng 10/2013, Việt Nam nhập khẩu phân bón từ thị trường Trung Quốc 331,3 nghìn tấn, trị giá 106,2 triệu USD. Các chủng loại phân bón được nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc là phân Kali, Phân supe lân… trong đó phân DAP là chủng loại phân được nhập khẩu nhiều nhất, với đơn giá trung bình khoảng 393 USD/tấn, CFR.

Tham khảo giá phân bón nhập khẩu từ thị trường Trung quốc trong tháng 10/2013.

(Nguồn số liệu: TCHQ)

Chủng loại

ĐVT

Đơn giá (USD)

Cảng, cửa khẩu

PTTT

Phân Ammonium Sulphate (NH)2SO4 ( Đạm SA) ; hàm l­ợng N>=20.5% , S: 24%

tấn

113

Cảng Hải Phòng

CFR

Phân bón Magnesium Sulphate, đóng gói 50kg/bao, NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT (hàm l­ợng MgO 25%, S 20%).

tấn

150

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân Supe Lân ( TSP ) P2O5 >= 46 %, Axit tự do <= 4 %, Đóng bao 2 lớp PP/PE, trọng l­ợng 50 kg/bao, do TQ sn xuất

tấn

180,56

Cửa khẩu Bát Sát (Lao Cai)

DAP

Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)

tấn

302

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân Di Ammonium Phosphate (DAP) dạng hạt, màu nâu sẫm. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 17.5%, P2O5 tối thiểu: 46%, Độ ẩm tối đa: 2.5%. Hàng xá (rời)

tấn

400

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

NLSX Phân Bón SUPER KALI HUMATE

tấn

755

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Ammonium sulphate (Phân Đạm SA) dạng bột, CT hóa học (NH4)2SO4 hàm l­ợng Ni tơ N>=20,5%, S>=24%, đóng bao 50kg/bao, xuất xứ Trung Quốc

tấn

120

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Nguyên liệu phân bón Humic Acid, đóng gói 25kg/bao

tấn

145

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân bón Magnesium Nitrate, N 11%, MgO 15%, đóng gói 25kg/bao. NK theo TT số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 của Bộ tr­ởng Bộ NN & PTNT.

tấn

294

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

PRILLED UREA ( phân bón), màu trắng.Thành phần: Nitrogen(46% min), Biuret (1% Max)Moisture(0.5% max), size:(2 - 4.75 mm 90PCT min)90PCT min)

tấn

324

Cảng Bến Nghé (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân bón Kaly (MOP) hàng rời; Hàm l­ợng K2O: 60% min; Độ ẩm: 1% max

tấn

350

Cảng Qui Nhơn (Bình Định)

CFR

Phân bón dùng trong nông nghiệp DAP (NH4)2H2PO4 Hàm l­ợng Nitrogen: 18% Min,P2O5: 46% Min, in bulk

tấn

393

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân bón phức hợp vi l­ợng 31.8.8 + 1.5MgO + TE + 31% total Nitrogen)+ 8% (available P2O5) + 8% K2O + 1.5% MgO + 150ppm Zn + 150ppm Bor + 150ppm Mn + 150ppm Fe

tấn

570

Cảng Tân cảng (Hồ Chí Minh)

CFR

Đạm SA, công thức hóa học (NH4)2SO4 Amoniumsulphate, thành phần N >= 20,5%, đóng gói 50Kg/Bao, mới 100%

tấn

126

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

DAF

Phân Đạm UREA, công thức hoá học (NH2)2CO, thành phần Nitơ >= 46%. Đóng gói trong bao 2 lớp, lớp ngoài PP, trong PE, trọng l­ợng 50Kg/bao. Do Trung Quốc sản xuất

tấn

310

Cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)

DAF

Phân bón DAP (Di- Ammonium Phosphate, hàng bao)

tấn

415

Cảng Qui Nhơn (Bình Định)

CFR

Đạm SA (AMMONIUM SULPHATE) (NH4)2SO4 do Trung Quốc sản xuất. N >= 20,5%; độ ẩm =< 1%; S >= 24%. Hàng đồng nhất. Đóng bao 50 kg/bao. Hàng mới 100%.

tấn

118

Ga Hà nội

DAF

Ammonium Sulphate (NH4)2SO4 (phân bón SA dạng hạt)

tấn

132

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CIF

Phân đạm hạt nhỏ (Prilled Urea), màu trắng. Thông số kỹ thuật: Ni tơ tối thiểu: 46%, Biuret tối đa: 1%, Độ ẩm tối đa: 0.5%. Hàng đóng bao (50kgs/ bao)

tấn

309

Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh)

CFR

Phân bón DAP -Hàng kiểm tra chất l­ợng nhà n­ước

tấn

415

Cảng Khánh Hội (Hồ Chí Minh)

CFR

Thị trường đứng thứ hai sau Trung quốc là Philippin, 268,2 nghìn tấn, trị giá 126,6 triệu USD, tăng 2,26% về lượng nhưng giảm 4,33% về trị giá so với 10 tháng năm 2012.

Lượng phân bón được nhập khẩu về nhiều đứng thứ ba là thị trường Nhật Bản với 240,5 triệu tấn, trị giá 46,7 triệu USD, tăng 1,32% về lượng, nhưng giảm 19,78% về trị giá so với cùng kỳ năm 2012.

Ngoài những thị trường kể trên, Việt Nam còn nhập khẩu phân bón từ các thị trường khác như Canada, Nga, Ixrael, Hàn Quốc, Đài Loan…Nhìn chung, nhập khẩu phân bón10 tháng đầu năm từ các thị trường có tốc độ tăng trưởng dương cả về lượng và trị giá chiếm 50%, trong đó thị trường có tốc độ tăng trưởng mạnh là Indonesia, tăng 306,58% về lượng và tăng 535,74% về trị giá tương đương với 14,2 nghìn tấn, trị giá 5,2 triệu USD.

Thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng 2013.

Một điểm đáng chú ý về thị trường nhập khẩu phân bón 10 tháng đầu năm nay là có thêm thị trường Mêhicô, tuy lượng phân bón nhập khẩu về từ thị trường này chỉ có trên 1 nghìn tấn, trị giá 588,1 nghìn USD.

ĐVT: Lượng (tấn); Trị giá (USD)

(Nguồn số liệu: Thống kê sơ bộ TCHQ Việt Nam)

Thị trường

NK10T/2013

NK 10T/2012

Tốc độ +/- (%)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Kim ngạch

3.865.390

1.434.355.655

3.194.565

1.367.050.225

21,00

4,92

Trung Quốc

2.064.877

703.420.654

1.732.799

691.424.542

19,16

1,73

Philippin

268.240

126.636.569

262.317

132.361.572

2,26

-4,33

Nhật Bản

240.596

46.764.472

237.465

58.293.432

1,32

-19,78

Nga

223.651

101.887.927

119.958

55.769.808

86,44

82,69

Canada

191.606

86.217.430

150.863

81.477.933

27,01

5,82

Ixrael

187.733

85.765.269

122.702

62.599.063

53,00

37,01

Hàn Quốc

140.400

36.745.963

56.341

21.636.692

149,20

69,83

Đài Loan

58.505

13.719.538

67.752

19.154.906

-13,65

-28,38

Nauy

33.632

16.930.766

33.994

17.574.265

-1,06

-3,66

Malaixia

21.257

8.080.417

15.456

6.946.655

37,53

16,32

Đức

18.037

9.196.829

25.179

14.019.540

-28,36

-34,40

Bỉ

17.465

10.677.341

13.557

8.689.711

28,83

22,87

Indonesia

14.283

5.275.610

3.513

829.834

306,58

535,74

Thái Lan

6.387

5.552.059

8.763

5.258.366

-27,11

5,59

Hoa Kỳ

2.351

3.925.015

2.694

4.219.977

-12,73

-6,99

Ấn Độ

2.261

6.442.209

2.775

7.566.734

-18,52

-14,86

Nguồn: