Giá cao su thiên nhiên tại hầu hết các thị trường trên thế giới trong tháng 9 đồng loạt giảm so với tháng trước với mức giảm bình quân từ 4-6%. Đặc biệt giá giảm mạnh vào tuần cuối cùng của tháng. So với tháng trước, giá cao su giao ngay chủng loại SMR L tại sàn giao dịch Malaysia giảm từ 4-4,5%. Tại sàn Tocom và sàn giao dịch hàng hóa Shanghai, giá cao su chủng loại RSS 3 giảm nhiều hơn, từ 5-6% so với tháng trước.
Riêng giá cả của chủng loại SVR 3L và giá mủ nước tại thị trường Việt Nam cũng giảm khá rõ rệt so với tháng trước với biên độ từ 3-3,5% tùy theo giao dịch tại các vùng miền.
Tuy nhiên, giá cả vẫn còn giữ ở mức cao so với cùng kỳ năm trước, các chủng loại vẫn trên mức giá bình quân 4.000 USD/tấn. Trong 9 tháng đầu cuả năm 2010, mức giá bình quân SVR 3L đạt ở mức từ 3.175 USD/tấn và giá mủ nước đạt ở mức từ 461 VNĐ/TSC. Trong 9 tháng đầu của năm 2011, giá bình quân của SVR 3L đạt 4.988 USD/tấn tăng 57 % và giá mủ nước đạt từ 858 VNĐ/TSC tăng 86 % so với cùng kỳ năm trước.
Tháng | Năm 2011 | Năm 2010 | ||
SVR 3L (USD/Tấn) | Mủ nước (VND/TSC) | SVR 3L (USD/Tấn) | Mủ nước (VND/TSC) | |
Tháng 1 | 5.147 | 860 | 2.945 | 405 |
Tháng 2 | 5.704 | 960 | 3.034 | 420 |
Tháng 3 | 5.310 | 950 | 3.146 | 430 |
Tháng 4 | 5.369 | 930 | 3.499 | 558 |
Tháng 5 | 4.938 | 920 | 3.340 | 430 |
Tháng 6 | 4.848 | 819 | 3.195 | 433 |
Tháng 7 | 4.556 | 753 | 3.038 | 443 |
Tháng 8 | 4.571 | 771 | 3.093 | 485 |
Tháng 9 | 4.452 | 760 | 3.285 | 544 |
Bình quân 9 tháng | 4.988 | 858 | 3.175 | 461 |
So cùng kỳ năm trước (%) | 57 % | 86 % |